Tại sao chúng ta phải điều trị để giảm mỡ máu - Mục tiêu điều trị là gì?

12/28/2018  00:00

Mục tiêu chính trong điều trị là giảm LDL-C. Các nghiên cứu cho thấy LDL-C thấp có thể giúp giảm đột quy tim, giảm tử vong do bệnh tim mạch ở cả nam và nữ. Giảm LDL-C giúp làm chậm phát triển hoặc ngừng sự phát triển mảng xơ vữa, thậm chí trong một số trường hợp làm thoái triển mảng xơ vữa. Nó cũng làm giảm lượng cholesterol trong mảng xơ vữa giúp mảng xơ vữa chắc hơn, ổn định hơn. Giảm LDL càng quan trong hơn ở ngưòi có bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim, giúp phòng tái phát NMCT, kéo dài cuộc sống.

Mức mỡ máu mà chúng ta cần hạ xuống là bao nhiêu?

Ngưỡng  LDL-C chúng ta cần đạt tuỳ thuộc vào mức độ nguy cơ chúng ta sẽ bị bệnh tim mạch. Nếu nguy cơ càng cao, mức LDL cần đạt càng thấp.

Bảng 1 và bảng 2 giúp chúng ta các bước để xác định mức độ nguy cơ tim mạch của mỗi người. Bảng 3 và bảng 4 giúp chúng ta biết mức LDL-C và các thành phần mỡ máu khác mà chúng ta cần đạt.

Bảng 1 Đánh giá nguy cơ tim mạch

Bước 1-  Đánh giá xem bạn có bao nhiêu yếu tố nguy cơ trong các yếu tố chính sau đây:

a - Hút thuốc lá

b -THA ( > 140/90 mmHg)

c - HDL thấp ( < 40 mg.dl)

d- TS gia đình bị bệnh tim mạch sớm ( mẹ hoặc chị trước 65 tuổi, bố hoặc anh trứoc 55 t)

e- Tuổi ( > = 45 nam, => 55 nũ )

*Tổng điểm = tổng các điểm ở trên, nếu HDL > 60 mg/dl trừ đi 1 điểm

* Tiểu đưòng bản thân là yếu tố nguy cơ quan trọng

*Béo phì không trong danh sách tính điểm nhưng cần phải chú ý kiểm soát

Bứoc 2- Trong số các yếu tố trên nếu bạn có từ 2 yếu tố trở lên, chuyển sang bảng 2 để đánh giá nguy cơ tim mạch trong 10 năm tới. 

Bước 3- Nếu bạn chỉ có 1 yếu tố hoặc không có yếu tố nào thì chuyển sang bảng 3 để biết mức Lipide máu mục tiêu cần đạt

 

Bảng 2- Nguy cơ tim mạch 10 năm  – thang điểm Faminham

Thang điểm này tính toán để dự báo nguy cơ bị bệnh tim mạch trong 10 năm tới dựa vào 5 yếu tố nguy cơ mạch vành chính: tuổi, giới, huyết áp, cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol, hút thuốc lá, đối với mỗi yếu tố có thang điểm riêng sau đó tính tổng điểm và ước tính nguy cơ bệnh mạch vành 10 năm . Cách tính điểm từng yếu tố và tổng điểm như sau:

Nguy cơ tim mạch 10 năm  đối với Nam giới và Nữ giới

Tuổi

Tuổi

20-34

35-39

40-44

45-49

50-54

55-59

60-64

65-69

70-74

75-79

Điểm

Nam 

-9

-4

0

3

6

8

10

11

12

13

Nữ

-7

-3

0

3

6

8

10

12

14

16

 

Cholesterol toàn phần

CT(mg / dl)

tuổi 20- 39

40 - 49

50-59

60- 69

70-79

 

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

<160

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

160-199

4

4

3

3

2

2

1

1

0

1

200-239

7

8

5

6

3

4

1

2

0

1

240-279

9

11

5

8

4

5

2

3

1

2

>=289

11

13

8

10

 

7

5

4

3

2

 

HDL- cholesterol

HDL-C (mg/dl)

Nam

Nữ

>= 60

-1

-1

50-59

0

0

40-49

1

1

<40

2

2

 

Huyết áp tâm thu

Huyết áp tâm thu

(mmHg)

Chưa điều trị

Đang điều trị

 

Nam

Nữ

Nam

Nữ

< 120

0

0

0

0

120-129

0

1

1

3

130-149

1

2

2

4

140-159

1

3

2

5

>= 160

2

4

3

6

 

Hút Thuốc lá

HTL

Tuổi 20-39

40-49

50-59

60-69

70-79

Nam

Không

0

0

0

0

0

8

5

3

1

1

Nữ

Không

0

0

0

0

0

9

7

4

2

1

 

Nguy cơ  bị bệnh tim mạch trong 10 năm tới

               Nam                                                       Nữ

 

       
 

Điểm

Nguy cơ 10 năm %

<0

<1

0

1

1

1

2

1

3

1

4

1

5

2

6

2

7

3

8

4

9

5

10

6

11

8

12

10

13

12

14

16

15

20

16

25

>=17

>=30

 

 

Điểm

Nguy cơ 10 năm (%)

< 9

< 1

9

1

10

1

11

1

12

1

13

2

14

2

15

3

16

4

17

5

18

6

19

8

20

11

21

14

22

17

23

22

24

27

>=25

>= 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3- Mức LDL cần đạt theo phân tầng nguy cơ

Các yếu tố nguy cơ

Mức nguy cơ

LDL mục tiêu

Có bệnh tim mạch, tiểu đưòng, nguy cơ > 20%

I - Cao

<100 mg/dl

> 2 yếu tố  nguy cơ 

Điểm nguy cơ 10 - 20%

II - gần cao

< 130 mg/dl

> 2 yếu tố  nguy cơ 

Điểm nguy cơ < 10%

III- trung binh

<130 mg/dl

0 -1 nguy cơ

IV- Thấp

<160 mg/dl

 

Nếu chúng ta đã bị bệnh tim mạch hoặc tiểu đường: thuộc loại I - nguy cơ  cao nhất. Trong các trưòng hợp nguy cơ cao, ngoài việc giảm LDL chúng ta phải đồng thời kiểm soát các yếu tố nguy cơ tim mạch khác như  hút thuốc lá, THA, tiểu đường...

Bảng 4- Mục tiêu chung cần đạt đối với các thành phần Lipide máu

 

Loại Lipide

Mức Tối ưu

Cholesterol toàn phần

< 200 mg/dl

LDLCholesterol

< 100 mg/dl

HDLCholesterol

từ 60 mg/dl trở lên

Triglyceride

< 150 mg/dl

Tác giả: PGS.TS.Nguyễn Thị Bạch Yến - Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai.